Một chiếc xe gắn máy Dream có giá lên đến chục cây vàng, bạn có tin được không? Điều đó là việc có thật nhé bạn nhưng đó là câu chuyện của hơn chục năm về trước khi vào thời bao cấp trước thời điểm 2000. Hiện nay, Dream đã có sự cải tiến về phiên bản và cả giá cả nhưng chất lượng vẫn không hề khác khiến cho dân mạng xôn xao về bảng giá xe máy honda dream 2019.
Xem thêm: giá xe vision hiện nay
Bảng giá xe máy honda dream 2019 tại các Head
Dưới đây là bảng tổng hợp các mẫu xe honda mới nhất 2019 đang có sự điều chỉnh giá bán tại các cửa hàng thuộc đại lý chính thức honda trên toàn quốc.
Đơn vị tính: đồng
Loại xe | Giá niêm yết | Giá thị trường* |
Winner 150 bản thể thao | 45.500.000 | 39.500.000 |
Winner 150 bản cao cấp | 46.000.000 | 39.000.000 |
LEAD 125cc – Phiên bản Cao cấp (Xanh Vàng, Vàng nhạt, Trắng Vàng, Đen Vàng) | 38.490.000 | 39.00.000 |
LEAD 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Đen, Trắng, Xám, Đỏ, Nâu) | 37.490.000 | 38.000.000 |
Lead 2018 bản tiêu chuẩn | 37.500.000 | 38.500.000 |
Lead 2018 bản cao cấp | 39.300.000 | 42.000.000 |
VISION 110cc – Phiên bản cao cấp (Đen mờ) | 29.990.000 | 32.300.000 |
VISION 110cc – Phiên bản thời trang | 29.990.000 | 31.000.000 |
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành đúc | 30.990.000 | 30.800.000 |
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành nan hoa | 29.990.000 | 29.800.000 |
Future 125cc – Phiên bản chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 25.500.000 | 25.500.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành đúc) | 23.990.000 | 24.000.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 22.490.000 | 24.300.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 21.490.000 | 23.300.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành đúc) | 21.990.000 | 23.700.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 20.490.000 | 20.700.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 19.490.000 | 20.000.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Thể thao (Phanh đĩa, vành đúc) | 20.600.000 | 20.800.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh đĩa, vành nan hoa) | 19.100.000 | 19.700.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh cơ, vành nan hoa) | 18.100.000 | 18.700.000 |
Super Dream 110cc – Nâu huyền thoại | 18.700.000 | 19.500.000 |
Super Dream 110cc – Đen lịch lãm | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Vàng thanh lịch | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Phiên bản kỉ niệm 20 năm | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Xanh phong cách | 18.990.000 | 19.600.000 |
Wave Alpha 100cc | 16.990.000 | 18.500.000 |
Wave Alpha 110cc | 17.800.000 | 19.000.000 |
*Lưu ý:
- Giá đã gồm thuế VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ và phí cấp biển.
- Giá bán lẻ xe máy Honda tại Head các tỉnh thành thường cao hơn giá niêm yết vì những lý do khác nhau trong số đó phí vận chuyển chính là yếu tố quan trọng nhất.
So với dòng xe dream cũ trước thì phiên bản mới nhất được trang bị động cơ 125cc giúp cho xe có công suất mạnh mẽ để chạy linh hoạt lại tiết kiệm xăng hơn. Tuy nhiên, các nhà thiết kế vẫn giữ lại các chi tiết trên xe mang hơi hướng cổ điển như cũ.
Honda Dream 125 được cộng đồng đánh giá không thua kém bất kỳ dòng nào thậm chí ngang bằng Honda Future ở Việt Nam khiến cho nhiều quan điểm nổ ra xung quanh các chi tiết bên trong Dream.
Theo netdepmoc